BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI 2022-2023

Thứ tư - 11/01/2023 23:09
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
TỔ: KHOA HỌC XÃ HỘI
------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
     Số:      /BCTƯ                                            Ngày 07 tháng 01 năm 2023

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
Năm học: 2022- 2023

I. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC KỲ I - NĂM HỌC2022 - 2023
1. Thực hiện pháp luật, lập trường tư tưởng, đạo đức lối sống:
a. Ưu điểm:
- Lập trường tư tưởng vững vàng, kiên định mục tiêu lý tưởng mà Đảng và Bác Hồ đã lựa chọn, tin tưởng vào đường lối đổi mới của Đảng của Ngành giáo dục.
- Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, Quy chế, quy định của Ngành giáo dục, nội quy của nhà trường.
- Hưởng ứng và thực hiện tích cực cuộc vận động “Học tập và làm việc theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không với bốn nội dung” …
- Có đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh, văn minh, tiến bộ.
- Có mối quan hệ ứng xử đúng mực với đồng nghiệp, học sinh và với nhân dân, thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo, là cầu nối tin tưởng giữa nhà trường với phụ huynh, học sinh.
- Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu vươn lên. Đặc biệt là hưởng ứng tích cực và có hiệu quả phong trào “Ứng dụng CNTT vào dạy học”.
- Đa số giáo viên đảm bảo đủ ngày giờ công, không có hiện tượng nghỉ tự do, không báo cáo.
b. Nhược điểm:
Một số giáo viên chưa thực sự có ý thức tự học tự rèn luyện và áp dụng CNTT vào dạy học và giáo dục.
2. Hoạt động chuyên môn:
a. Ưu điểm:
- Tất cả các giáo viên trong tổ đều hoàn thành nội dung chương trình học kỳ I theo quy định đúng tiến độ của nhà trường và cấp trên.
- Đa số giáo viên thực hiện tốt quy chế, quy định của ngành, của nhà trường về chuyên môn:
+ Soạn bài kịp thời, đúng quy định của chuyên môn, chủ yếu theo hướng dẫn công văn 5512 của Bộ Giáo dục bài dạy gồm 4 hoạt động cơ bản nhằm phát huy các năng lực, phẩm chất học sinh.
+ Nội dung bài soạn đầy đủ và đúng nội dung kiến thức, kỹ năng, phấm chất và năng lực theo như mục tiêu của bài dạy, hình thức bài soạn đẹp.
+ Ký duyệt giáo án kịp thời theo đúng quy định của Tổ chuyên môn, môn Văn: 1 lần/ tuần, các môn khác: 1 lần/ 2 tuần (môn Sử, Địa, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lý, Hoạt động trải nhiệm, Giáo dục địa phương, Âm nhạc, Mỹ thuật, Tiếng Anh, Nghệ thuật)
  + Hồ sơ sổ sách ghi chép cẩn thận, đầy đủ, rõ ràng.
- Một số giáo viên đã tích cực trong công tác phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9. Kết quả: có 03 học sinh giỏi môn Địa lý và Ngữ Văn.
- Việc phụ đạo học sinh yếu kém được tất cả các giáo viên chủ động và tích cực lồng ghép vào trong các tiết dạy.
- Đa số các giáo viên trong tổ đều tích cực tham gia công tác dự giờ thăm lớp, thao giảng chào mừng ngày 20/11 và thu nộp hồ sơ đúng quy định. Kết quả:
+ Về thao giảng: Giỏi: 7 giờ; Khá: 0  giờ; Trung bình: 0 giờ ( Đ/c Thuỷ, Hằng, Thanh, Điệp, Phương, Hường, Thiêm). Miễn thao giảng: 02 (đồng chí Tâm, Uyên làm bài dự thi Elearning). Đòng chí Dũng không thao giảng.
+ Về hồ sơ: Xếp loại tốt: 10 đồng chí; không đạt: 01 đồng chí ( Dũng)
- Công tác Kiểm tra chấm chữa được đa số các giáo viên trong tổ tiến hành theo đúng quy định và quy chế chuyên môn và theo hướng đổi mới của thông tư 22 (đối với lớp 6,7) và thông tư 26, 58 (đối với lớp 8,9):
+ Các đề kiểm tra từ 45 phút trở lên đều có Ma trận, bảng đặc tả (lớp 6,7 bắt buộc) và đáp án biểu điểm..
+ Việc chấm chữa cơ bản đã chính xác, khách quan, phản ánh được trình độ học sinh, kịp thời khuyến khích các em cố gắng trong học tập.
+ Đa số các giáo viên đã vào điểm đúng quy chế và thời gian quy định.
- Việc ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học:
+  Nhiều giáo viên trong tổ đã tích cực trong việc ứng dụng CNTT vào việc dạy học.  Đa số giáo viên soạn bài bằng máy tính, soạn và dạy bằng phần mềm Power Point trên máy tính.
+ Giáo viên đã biết viết bài đưa lên trang web theo qui định của nhà trường.
     - Có 02 bài giảng Elearning của đồng chí Tâm và Uyên đạt giải cấp trường và gửi dự thi cấp huyện.
     - Thanh tra giáo viên: 01 đồng chí Điệp (tháng 11): xếp loại tốt.
     - Đa số giáo viên làm công tác chủ nhiệm đa thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
     - Sinh hoạt chuyên môn theo kế hoạch của Phòng giáo dục và nhà trường đảm bảo và có chất lượng.
      b. Nhược điểm:
- Việc soạn bài của một số tiết của còn một số khuyết điểm như: Chưa chú ý đến nhiều đối tượng học sinh, chưa cụ thể hóa đối tượng kiểm tra bài cũ, ma trận đề còn sơ sài, chưa khoa học. Một số giáo viên soạn giáo án bằng máy tính nhưng còn nhiều sai sót về chính tả, lỗi căn chỉnh. Một số giáo án trong phần giao nhiệm vụ cho HS còn sơ sài.
- Một số tiết dạy trên giáo án chưa khớp đề bài trong kế hoạch.
- Một số tuần ký duyệt giáo án còn chậm so với quy định.
- Việc vào điểm phần mềm của một số giáo viên còn chậm.
- Công tác dự giờ chưa thường xuyên, chưa đạt chỉ tiêu như đồng chí Điệp.
- Còn hiện tượng giáo viên quên giờ, không vào dạy học đúng lịch hoặc thường xuyên xin nghỉ.
- Chất lượng thi học sinh giỏi lớp 9 không đạt chỉ tiêu.
- Nộp hồ sơ kiểm tra của giáo viên còn chưa đúng tiến độ.
- Một số bộ môn chất lượng đại trà chưa cao như môn Tiếng Anh, Lịch sử và Địa lý.
- Kết quả các bộ môn như sau:
Khối Loại giỏi
( Tốt)
Loại Khá Loại TB
( Đạt)
Loại Yếu
 (Chưa đạt)
Loại Kém
SL Tỷ lệ
%
SL Tỷ lệ
%
SL Tỷ lệ
%
SL Tỷ lệ SL Tỷ lệ
Văn
8-9
28 18.42 85 55.92 35 23.03 4 2.63    
Văn
 6-7
33 18.13 90 49.45 55 30.22 4 2.2    
Địa
8-9
60 39.47 68 44.74 24 15.79        
Tiếng Anh
8-9
30 19.74 97 63.82 24 15.79 1 0.66    
GDCD
8-9
19 12.5 105 69.08 28 18.42        
Lịch sử
8-9
54 35.53 68 44.74 30 19.74        
Tiếng Anh
6-7
31 17.03 104 57.14 42 23.08 5 2.75    
GDCD
6-7
54 29.67 78 42.86 43 23.63 7 3.85    
LS và ĐL 6-7 4 2.2 42 23.08 109 59.89 27 14.84    
- Môn GDĐP: 192 học sinh xếp loại Đạt
- Môn HĐTN: 192 học sinh xếp loại Đạt
- Môn Thể dục: 335 học sinh xếp loại Đạt
- Môn ÂN- MT 8-9: 152 học sninh xếp loại Đạt
- Môn Nghệ thuật: 192 học sinh xếp loại Đạt
3. Kết quả xếp loại giáo viên
STT Giáo viên Tự nhận Xếp loại chung
1 Phạm Thanh Tâm HTT HTXS
2 Đào Thị Thủy HTT HTT
3 Trần Thị Hằng HTT HTXS
4 Phạm Thanh Thanh HTT HTXS
5 Đào Thanh Điệp HTT HTT
6 Nguyễn Thị Tú Uyên HTT HTXS
7 Trần Thị Thiêm HTT HTXS
8 Nguyễn Thị Thu Phương HTT HTT
9 Nguyễn Tiến Dũng HTT HT
10 Nguyễn Thị Hường HTT HTT
11 Nguyễn Thị Kim Dung HTT HTXS

Tổng hợp: - HTXS: 6 đồng chí: Phạm Tâm, Thiêm, Uyên, Hằng, Thanh, Dung.
  • HTT: 4 đồng chí: Đào Thủy, Điệp, Hường, Phương.
  • HTNV: 01 đồng chí: Dũng.
 II. KẾ HOẠCH KỲ II ĐỂ THỰC HIỆN ĐẠT CÁC CHỈ TIÊU ĐỀ RA
1. Thực hiện pháp luật, lập trường tư tưởng, đạo đức lối sống:
- Tiếp tục giữ vững lập trường, tư tưởng chính trị, kiên định đường lối đổi mới của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, quy định, quy chế của Ngành giáo dục.
- Trau dồi phẩm chất đạo đức cách mạng, giữ gìn phẩm chất, danh dự nhân phẩm của người giáo viên nhân dân.
- Tiếp tục thực hiện và tuyên truyền thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động lớn của Bộ chính trị “Học tập là làm việc theo tấm gương đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, các cuộc vận động lớn của Ngành “Hai không” với 4 nội dung, cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Phấn đấu trở thành tấm gương sáng về đạo đức để học sinh và phụ huynh học tập và noi theo.
- Khắc phục những sai lệch, những vi phạm về Quy chế, quy định và đạo đức mà các giáo viên còn mắc phải trong học kỳ I, nâng cao tinh thần tự học tự rèn luyện.
2. Hoạt động chuyên môn:
a. Công tác soạn giảng, ký duyệt, chấm, chữa vào điểm:
- Dạy học theo kế hoạch đã duyệt với Phòng giáo dục.
-  Chú trọng hơn nữa công tác soạn giảng có chất lượng, chú ý áp dụng các phương pháp đổi mới, ứng dụng CNTT vào bài soạn, tiết giảng, chú ý đến tất cả các đối tượng học sinh (Giỏi-Khá-TB-Yếu-Kém)
- Tiến hành kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo quy định. Các đề kiểm tra có Ma trận, bảng đặc tả và đáp án, biểu điểm cụ thể, khoa học, đảm bảo các mức độ kiến thức.
- Tiến hành chấm chữa chính xác, khách quan, đúng quy định và kịp thời để đánh giá đúng mức độ kiến thức của học sinh, kịp thời khuyến khích các em cố gắng trong học tập. Vào điểm đúng tiến độ và đảm tính chính xác.
- Tích cực đổi mới kiểm tra đánh giá, đổi mới phương pháp dạy học, vận dụng linh hoạt các chuyên đề đã được tập huấn vào quá trình dạy học và giáo dục một cách có hiệu quả.
- Chú trọng ứng dung CNTT, các kĩ thuật, phương tiện thiết bị hiện có vào quá trình dạy học, giáo dục để nâng cao chất lượng.
- Tích cực sử dụng các phòng bộ môn.
b. Công tác thanh tra, kiểm tra, dự giờ thăm lớp, thao giảng chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục thanh tra toàn diện các giáo viên chưa thanh tra để đảm bảo kế hoạch đã đề ra ( đ/c Hường tháng 2).
- Tiến hành dự giờ thăm lớp theo kế hoạch đã đề ra đảm bảo mỗi giáo viên dự 35 tiết/năm học, xếp loại giờ dự đúng thực tế, không có sự cả nể khi đánh giá.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới PPDH.
- Thao giảng đợt 26/3 và kiểm tra hồ sơ.
c. Công tác Ôn thi học sinh Giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
- Bồi dưỡng học sinh giỏi Olympic các môn Văn và Tiếng Anh các khối lớp 6-8, Lịch sử và địa lý 6, 7.
- Tiến hành lập danh sách và tiến hành phụ đạo cho các học sinh xếp loại yếu, kém các môn  Ngữ văn, Tiếng Anh.
d. Công tác chủ nhiệm lớp:
- Tăng cường chăm lo công tác chủ nhiệm lớp bằng nhiều biện pháp:
+ Họp cha mẹ học sinh để thông báo kết quả học tập học kỳ I của học sinh.
+ Giáo viên chủ nhiệm bám sát lớp 10 phút đầu giờ, giữa giờ cũng như trong các hoạt động.
+ Kịp thời phê bình, nhắc nhở các em vi phạm, nếu cần có hình thức xử phạt phù hợp.
+ Tăng cường liên hệ với phụ huynh học sinh để kịch thời nhắc nhở việc học tập của các em.
e. Công tác khác:
- Hoàn thành viết SKKN và thi đua đã đăng ký.
- Hoàn thành cập nhật hồ sơ, sổ sách, kiểm tra đánh giá HS theo kế hoạch.
- SHCM theo kế hoạch của Phòng và nhà trường.
- Tiếp tục viết bài đăng tin trên web nhà trường, viết bài gương người tốt việc tốt.
- Ôn thì vào 10 cho học sinh lớp 9 môn Văn, Anh và môn thứ 4 (nếu có).
- Tham gia xét tốt nghiệp cho HS lớp 9.
- Nộp bài giảng Elearing về Phòng giáo dục.
III. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT:
- Kính mong BGH nhà trường, Ban thi đua Nhà trường căn cứ vào kết quả mà cá nhân và tập thể trong tổ Xã hội đã đạt được, so sánh với kết quả chung của toàn trường để cân nhắc để đánh giá, xếp loại cho hợp lý.
DUYỆT CỦA BGH               TỔ TRƯỞNG


            Phạm Thanh Tâm
 

Tác giả: Thanh Phạm Thanh

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Đường dây nóng PGD&ĐT Thanh Oai
Bộ tài liệu hướng dẫn sử dụng đề án 06
Thực hiện đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập12
  • Hôm nay563
  • Tháng hiện tại23,324
  • Tổng lượt truy cập827,546
THĂM DÒ Ý KIẾN

Bạn nghĩ thế nào về thiết kế của trang web?

Bãn hay đóng góp ý kiến để hoàn thiện website
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây